Đọc giờ trong tiếng Anh tưởng chừng đơn giản nhưng lại là một trong những kỹ năng quan trọng trong giao tiếp. Từ việc hẹn gặp bạn bè, đặt lịch hẹn cho đến đọc thời gian biểu, việc đọc giờ chính xác sẽ giúp bạn tránh khỏi những rắc rối không đáng có.
Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách đọc giờ một cách chi tiết và dễ dàng nhất, kèm theo những ví dụ sinh động và bài tập luyện tập hữu ích.
Khi bạn đọc giờ trong tiếng Anh, sẽ có 3 trường hợp là giờ đúng, giờ hơn hoặc giờ kém. Chúng ta đọc giờ trong những trường hợp đó như thế nào nhỉ?
Giờ đúng, hay còn gọi là giờ chẵn, là cách diễn đạt giờ đơn giản nhất. Để biểu thị giờ đúng, chúng ta sử dụng từ "o'clock" sau số giờ để chỉ một giờ chính xác, không có phút lẻ.
Công thức: Số giờ + o'clock
Ví dụ:
Lưu ý:
1. Bạn có thể dùng mệnh đề “sharp” ở cuối câu để nhấn mạnh rằng bây giờ đã là giờ đúng, không lệch một phút nào cả.
Ví dụ: It’s 7 o’clock sharp. (Bây giờ là 7 giờ đúng rồi.)
2. Trong những trường hợp không cần nhấn mạnh giới gian chính xác hoặc giờ hơn hoặc giờ kém số phút không đáng kể, bạn có thể sử dụng giờ tròn kèm các cụm từ ước lượng như sau: almost (gần), a few minutes (vài phút), little past (quá một chút), nearly (gần), around (khoảng)…
Ví dụ: Almost 10 o'clock (Gần 10 giờ rồi), It's a little past 5 (Vừa quá 5 giờ một chút)
Giờ hơn – tức là khi kim phút đã qua khỏi vị trí 12 giờ và số phút nhỏ hơn 30 phút. Có hai cách chính để đọc giờ hơn trong tiếng Anh:
Đây là cách đọc giờ ngắn gọn, trong đó cả giờ và phút được đọc bằng số đếm thông thường. Cách đọc này thường được dùng trong giao tiếp hàng ngày, đặc biệt là ở Mỹ.
Ví dụ:
- It's two fifteen. (Bây giờ là 2 giờ 15 phút.)
- The appointment is at four twenty-five. (Cuộc hẹn lúc 4 giờ 25 phút.)
Cách đọc thứ hai này diễn tả rằng đã bao nhiêu phút trôi qua (past) so với giờ đúng.
Ví dụ:
- It's ten past six. (Bây giờ là 6 giờ 10 phút.)
- The train arrives at twenty-five past ten. (Tàu đến lúc 10 giờ 25 phút.)
Khi số phút lớn hơn 30 thì được gọi là giờ kém. Bạn có thể sử dụng giờ kém để diễn tả số phút còn lại cho đến giờ tiếp theo.
Công thức: Số phút kém + “to” + số giờ ngay sau đó.
Ví dụ:
Lưu ý: Ngoài cách đọc trên, bạn cũng có thể dùng cách đọc “số giờ hiện tại + số phút đã trôi qua”. Tuy nhiên cách này sẽ không nhấn mạnh còn bao nhiêu phút nữa là tới một giờ tròn nào đó.
Ví dụ:
- It's four forty-five. (Bây giờ là 4 giờ 45 phút.)
- The movie ends at eleven fifty. (Phim kết thúc lúc 11 giờ 50 phút.)
Bên cạnh những cách đọc giờ trong tiếng Anh cơ bản, có những mốc thời gian với cách đọc riêng biệt mà bạn cần lưu ý. Hãy tìm hiểu 4 trường hợp sau nhé:
1. Đối với giờ hơn/kém 15 phút:
Đối với giờ hơn hoặc kém 15 phút, bạn có thể dùng từ “quarter” thay cho số đếm. Vì quarter nghĩa là “một phần tư” và 15 phút chính là ¼ của một tiếng đồng hồ.
Ví dụ:
2. Đối với giờ hơn/kém 30 phút:
Với những giờ hơn hoặc kém 30 phút, bạn hãy dùng từ “half” (một nửa) để nhấn mạnh rằng nửa tiếng đồng hồ đã trôi qua.
Ví dụ:
3. Cách nói "noon" và "midnight":
Ví dụ: It's noon. Let's go for lunch. (Bây giờ là giữa trưa. Chúng ta hãy đi ăn trưa.)
Ví dụ: The party ended at midnight. (Bữa tiệc kết thúc lúc nửa đêm.)
Ngoài ra, khi bạn không cần đọc giờ cụ thể mà chỉ nói về những khoảng thời gian nổi bật trong ngày, hãy dùng những cụm từ sau:
Ví dụ:
- The sun is directly overhead at midday. (Mặt trời ở vị trí cao nhất vào giữa trưa.)
- The temperature drops quickly after dusk. (Nhiệt độ giảm nhanh sau khi trời chập choạng tối.)
- The birds start singing as twilight approaches. (Chim bắt đầu hót khi hoàng hôn đến gần.)
4. Cách đọc giờ, phút, giây trong tiếng Anh:
Việc đọc cả giờ, phút và giây trong tiếng Anh hiếm khi dùng trong giao tiếp thường ngày, chủ yếu chỉ cần giờ và phút. Tuy nhiên, cách này sẽ sử dụng trong các lĩnh vực cần độ chính xác cao như khoa học, kỹ thuật, thể thao,... để nhấn mạnh tính tức thời, hoặc khi bạn muốn đếm ngược thời gian.
Công thức: Số giờ + o’clock/hour(s) + số phút + minutes + (and) + số giây + seconds
Ví dụ:
5. Định dạng 24 giờ (00:00 - 23:59)
Định dạng 24 giờ, hay còn gọi là giờ quân đội (military time) hoặc giờ quốc tế, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như quân đội, y tế, hàng không,... để đảm bảo tính chính xác và tránh nhầm lẫn giữa buổi sáng (AM) và buổi chiều (PM) trong các hoạt động và báo cáo.
Ví dụ:
Lưu ý: nếu như đọc giờ đúng theo định dạng 24 giờ, bạn có thể đọc “hundred” để biểu thị cho hai chữ số 0. Ví dụ: Dinner will be at nineteen hundred. (Ăn tối vào lúc 19 giờ 00.)
Khi nói giờ bằng tiếng Anh, người bản ngữ sử dụng hai cụm từ tiếng Latin là AM và PM để phân biệt rõ ràng thời gian trong ngày. Trong đó:
Ví dụ: 7:00 AM (7 giờ sáng), 10:00 AM (10 giờ sáng).
Ví dụ: 2:00 PM (2 giờ chiều), 9:00 PM (9 giờ tối).
Tuy nhiên, không phải lúc nào chúng ta cũng cần thêm AM/PM khi đọc giờ bằng tiếng Anh. Việc sử dụng AM/PM còn phụ thuộc vào ngữ cảnh và mức độ cụ thể.
Tình huống cần thêm AM/PM:
Tình huống không cần thêm AM/PM:
>> Xem thêm: AM và PM là gì? Phân biệt giờ AM với PM và cách đổi sang hệ 24 giờ
Để vận dụng các cách đọc giờ trong tiếng Anh bên trên, bạn hãy thử sức với các bài tập sau nhé. Hãy cân nhắc kỹ đáp án của mình!
1. Bây giờ là 11h
a. It's half past eleven
b. It's eleven o'clock
c. It's twelve o'clock
2. Bây giờ là 11h15'
a. It's a quarter past eleven
b. It's half past eleven
c. It's a quarter to eleven
3. Bây giờ là 4h45'
a.It's five past three
b. It's five past four
c. It's quarter to five
4. Bây giờ là 4h30
a. It's half past two
b. It's half past three
c. It's half past four
5. Bây giờ là 11h50'
a. It's ten past eleven
b. It's ten to twelve
c. It's ten past twelve
6. Bây giờ là 8h40'
a. It's twenty to nine
b. It's nine to twenty
c. It's twenty past eight
7. Bây giờ là 4h10'
a. It's four past ten
b. It's ten to four
c. It's ten past four
8. Bây giờ là 4h45'
a. It's a quarter to five
b. It's a quarter past five
c. It's a quarter past four
9. Bây giờ là 2h25'
a. It's half past two
b. It's twenty-five to two
c. It's twenty-five past two
10. Bây giờ là 3h
a. It's sixty past two
b. It's sixty to four
c. It's three o'clock
__________Đáp án__________
1. B
2. A
3. C
4. C
5. B
6. A
7. C
8. A
9. C
10. C
1. The time shown on the clock is 06:25.
It's twenty-five past six.
It's six twenty-five.
It's a quarter to six.
It's half past six.
2. The meeting starts at 15:30.
The meeting starts at five thirty.
The meeting starts at half past three.
The meeting starts at three-thirty PM.
Both B and C are correct.
3. The store is open from 07:00 to 22:00.
The store is open from seven o'clock to ten o'clock.
The store is open from seven in the morning to ten at night.
The store is open from seven AM to ten PM.
All of the above are correct.
4. The flight departs at 19:45.
The flight departs at a quarter past nine.
The flight departs at seven forty-five in the evening.
The flight departs at seven forty-five AM.
The flight departs at seven.
5. The class starts at 11:15.
The class starts at a quarter past eleven.
The class starts at eleven fifteen.
The class starts at eleven-fifteen PM.
Both A and B are correct.
6. The time shown is 17:10.
It's five past ten.
It's seventeen ten.
It's ten past five.
Both B and C are correct.
7. The appointment is scheduled for 14:00.
The appointment is at four o'clock.
The appointment is at two PM.
The appointment is at ten o’clock.
The appointment is at two AM.
8. The class finishes at 18:45.
The class finishes at six forty-five.
The class finishes at half past six.
The class finishes at eighteen forty.
The class finishes at eighteen.
9. The store opens at 08:00 and closes at 20:00.
The store is open from eight in the night to ten in the morning.
The store is open from eight AM to eight PM.
The store is open from eight hundred to twenty hundred.
The store is open from eight to nine.
10. The train arrives at 13:35.
The train arrives at one thirty.
The train arrives at thirty past one.
The train arrives at thirteen thirty-five.
The train arrives at one o’clock.
__________Đáp án__________
A
D
D
B
D
D
B
A
B
C
The time shown on the clock is 04:50.
The meeting starts at 19:15.
The store is open from 07:00 to 21:00.
The flight departs at 22:40.
The class finishes at 13:25.
The appointment is scheduled for 15:00.
The train arrives at 08:12.
The office closes at 18:30.
The party starts at 21:55.
The restaurant is open from 11:00 to 23:00.
__________Đáp án__________
The time shown on the clock is four fifty.
The meeting starts at seven fifteen in the evening.
The store is open from seven in the morning to nine at night.
The flight departs at ten forty-two PM.
The class finishes at one twenty-five in the afternoon.
The appointment is scheduled for three o'clock.
The train arrives at eight twelve in the morning.
The office closes at six thirty in the evening.
The party starts at nine fifty-five at night.
The restaurant is open from eleven in the morning to eleven at night.
twenty-five past nine.
A quarter to eleven in the morning.
Twelve o'clock.
Half past three in the afternoon.
Ten minutes to six in the evening.
Seven forty-five AM.
Twenty minutes past four PM.
Eleven fifty-five AM.
A quarter past two in the afternoon.
Six o'clock in the evening.
__________Đáp án__________
09:25
10:45
12:00
15:30
17:50
07:45
16:20
11:55
14:15
18:00
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu cách đọc giờ trong tiếng Anh cực kỳ chi tiết. Bạn hãy lưu bài viết này lại và luyện tập thường xuyên để miêu tả chính xác giờ giấc nhé. Chúc bạn luôn vui vẻ và học tập tốt trong bất kỳ thời gian nào!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ